Trong tuần vừa qua những người nuôi heo (lợn) trên cả nước trải qua nhiều cảm xúc khi giá heo hơi đầu tuần lên cao lập đỉnh 47.000 đồng, cao nhất trong nửa năm qua rồi sau đó lại giảm xuống còn dưới 40.000 đồng ở cuối tuần.
Bên cạnh đó giá heo hơi ở các địa phương, vùng miền biến động khác nhau. Các địa phương ở vùng Đông nam bộ giá heo hơi ít biến động hơn, trong khi đó giá heo hơi ở các tỉnh phía bắc dao động nhiều hơn, giá cả lên xuống khó kiểm soát.
Theo ghi nhận giá heo hơi ở các tỉnh phía Nam đang dao động từ 36.000 đồng đến 40.000 đồng một kg. Giữa các địa phương trong cùng một tỉnh giá chênh lệch nhau không nhiều. Tuy nhiên ở các tỉnh phía bắc như Thái Bình, Nam Định, Hưng Yên và một số địa điểm khác giá heo hơi trong ngày dao động mạnh.
Bà Nguyễn Ánh Nguyệt ở Hưng Yên cho biết: "Vừa sáng hôm qua thương lái vào đặt cọc bắt hơn 50 con lợn với giá 38.000 đồng một kg nhưng tới chiều tối họ lại giảm xuống còn 36.000 đồng một kg với lý do giá lợn đang giảm. Nếu không đồng ý họ xin rút lại tiền cọc và không bắt lợn nữa. Những ngày qua giá lợn lên xuống thất thường không theo một quy luật nào cả nên chúng tôi cũng rất hoang mang. Không biết nên bán hay nên giữ lại, bán thì thương lái mỗi lúc trả một giá không biết đường nào mà lần".
Trên các diễn đàn về chăn nuôi heo nhiều người có kinh nghiệm cũng dự đoán từ nay đến tháng 8 giá heo hơi sẽ ổn định ở mức 35.000 đồng đến 38.000 đồng trên cả nước.
Theo ông Nguyễn Trí Công, Chủ tịch Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai cho rằng, trong tình hình hiện nay, mỗi kg lợn hơi có giá 38.000 đồng là hợp lý. Với giá này, người chăn nuôi vừa có lãi, người tiêu dùng không phải mua thịt với giá cao, chăn nuôi phát triển bền vững. Tuy nhiên, dự đoán những ngày tới, giá lợn hơi tiếp tục diễn biến khó lường.
Cập nhật giá heo hơi tại một số địa phương thời gian qua:
Thị trường | Giá (đồng/kg) |
Sơn La | 37.000 - 41.000 |
Bắc Kạn | 38.000 - 41.000 |
Cao Bằng | 38.000 - 42.000 |
Tuyên Quang | 37.000 - 40.000 |
Hải Dương | 37.000 - 40.000 |
Hiệp Hoà (Bắc Giang) | 37.000 - 40.000 |
Hưng Yên | 36.000 - 40.000 |
Bắc Ninh | 37.000 - 41.000 |
Thái Bình | 35.000 - 39.000 |
Vĩnh Phúc | 36.000 - 40.000 |
Ba Vì (Hà Nội) | 38.000 - 40.000 |
Phú Thọ | 37.000 - 40.000 |
Ninh Bình | 36.000 - 40.000 |
Đắk Lắk | 39.000 - 42.000 |
Đắk Nông | 40.000 - 42.000 |
Gia Lai | 38.000 - 40.000 |
Bình Phước | 38.000 - 41.000 |
Khánh Hoà | 38.000 - 41.000 |
Đồng Nai | 36.000 - 40.000 |
Vĩnh Long | 37.000 - 39.000 |
Tây Ninh | 35.000 - 39.000 |
Tiền Giang | 37.000 - 40.000 |
Kiên Giang | 36.000 - 40.000 |
Long An | 36.000 - 40.000 |
Bến Tre | 36.000 - 40.000 |
Lâm Đồng | 36.000 - 38.000 |
Gia An
Theo Đời sống & Pháp lý
Nhận xét
Đăng nhận xét